Bộ Tư pháp công bố 54 thủ tục hành chính đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình
Bộ Tư pháp ban hành Quyết định số 565/QĐ-BTP công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình.
Cụ thể, 54 thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình gồm:
Lĩnh vực Nuôi con nuôi
1. Cấp giấy xác nhận công dân Việt Nam ở trong nước đủ điều kiện nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi (TTHC cấp Trung ương);
2. Cấp giấy xác nhận công dân Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới đủ điều kiện nhận trẻ em của nước láng giềng cư trú ở khu vực biên giới làm con nuôi (TTHC cấp Tỉnh);
3. Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước (TTHC cấp xã).
Lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm bằng động sản (không phải là tàu bay, tàu biển, chứng khoán đã đăng ký tập trung), bằng cây hằng năm, công trình tạm:
4. Đăng ký biện pháp bảo đảm bằng động sản (không phải là tàu bay, tàu biển, chứng khoán đã đăng ký tập trung), bằng cây hằng năm, công trình tạm;
5. Đăng ký thay đổi biện pháp bảo đảm bằng động sản (không phải là tàu bay, tàu biển, chứng khoán đã đăng ký tập trung), bằng cây hằng năm, công trình tạm;
6. Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng động sản (không phải tàu bay, tàu biển, chứng khoán đã đăng ký tập trung), bằng cây hằng năm, công trình tạm;
7. Đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm, đăng ký thay đổi, xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm là động sản (không phải là tàu bay, tàu biển, chứng khoán đã đăng ký tập trung), bằng cây hằng năm, công trình tạm;
8. Cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng động sản (không phải là tàu bay, tàu biển, chứng khoán đã đăng ký tập trung), bằng cây hằng năm, công trình tạm.
9. Cấp bản sao văn bản chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm bằng động sản (không phải là tàu bay, tàu biển, chứng khoán đã đăng ký tập trung), bằng cây hằng năm, công trình tạm.
Lĩnh vực Hộ tịch (TTHC thực hiện ở cả Trung ương và cấp tỉnh, huyện, xã):
10. Cấp bản sao trích lục hộ tịch;
11. Xác nhận thông tin hộ tịch.
Lĩnh vực Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (TTHC cấp Trung ương):
12. Đề nghị hỗ trợ chi phí tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;
13. Đề ngị thanh toán chi phí tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Lĩnh vực Lý lịch tư pháp:
14. Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị . xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú);
15. Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú, người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam);
16. Cấp phiếu lý lịch tư pháp cho người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam hoặc công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú;
17. Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam;
18. Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam);
19. Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam).
Lĩnh vực Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản:
20. Cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên đối với luật sư, kiểm toán viên, người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng và có thời gian công tác trong lĩnh vực được đào tạo từ 5 năm trở lên;
21. Cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên đối với luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về luật sư, kiểm toán viên là người nước ngoài theo quy định của pháp luật về kiểm toán;
22. Cấp lại chứng chỉ hành nghề Quản tài viên;
23. Thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản;
24. Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản;
25. Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề của Quản tài viên;
26. Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
Lĩnh vực Trọng tài thương mại:
27. Cấp giấy phép thành lập Trung tâm Trọng tài;
28. Thay đổi nội dung Giấy phép thành lập của Trung tâm Trọng tài;
29. Cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam;
30. Thay đổi nội dung Giấy phép thành lập của Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam;
31. Cấp lại Giấy phép thành lập của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam;
32. Đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác;
33. Đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp chuyển địa điểm trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.
Lĩnh vực Hòa giải thương mại:
34. Cấp lại Giấy phép thành lập Trung tâm hòa giải thương mại, Giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam;
35. Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại, chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại, Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam;
36. Chấm dứt hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại trong trường hợp Trung tâm hòa giải thương mại tự chấm dứt hoạt động;
37. Thay đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh trong Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam;
38. Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động theo quyết định của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài hoặc tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam chấm dứt hoạt động ở nước ngoài.
Lĩnh vực Thừa phát lại:
39. Công nhận tương đương đào tạo nghề Thừa phát lại ở nước ngoài;
40. Đăng ký tập sự hành nghề Thừa phát lại;
41. Thay đổi nơi tập sự hành nghề Thừa phát lại.
Lĩnh vực Luật sư:
42. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư;
43. Thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty luật hợp danh;
44. Đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân.
Lĩnh vực Tư vấn pháp luật:
45. Thu hồi thẻ tư vấn viên pháp luật.
Lĩnh vực Công chứng:
46. Đăng ký tập sự hành nghề công chứng;
47. Đăng ký tập sự lại hành nghề công chứng sau khi chấm dứt tập sự hành nghề công chứng;
48. Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng này sang tổ chức hành nghề công chứng khác trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
49. Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng;
50. Xóa đăng ký hành nghề và thu hồi Thẻ công chứng viên trường hợp công chứng viên không còn hành nghề tại tổ chức hành nghề công chứng;
51. Công nhận hoàn thành tập sự hành nghề công chứng.
Lĩnh vực Giám đinh tư pháp:
52. Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp trong trường hợp Giấy đăng ký hoạt động bị hư hỏng hoặc bị mất.
Lĩnh vực Đấu giá tài sản:
53. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản;
54. Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản.