Hotline: 0942 368 555 Email: [email protected]
Thứ ba, 21/02/2023 16:16 (GMT+7)

Chính sách tiền lương công chức, viên chức sẽ có hiệu lực từ tháng 3/2023

Theo dõi GĐ&PL trên

Từ tháng 3/2023, tiền lương của công chức, viên chức từng chuyên ngành thuộc Bộ Giao thông Vận tải sẽ được quy định theo hệ số lương theo quy định dưới đây.

tm-img-alt

Viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt

Theo Điều 2 Thông tư 49/2022, viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt gồm có 04 chức danh: Hạng I, hạng II, hạng III và hạng IV.

Theo đó, Khoản 2 Điều 9 Thông tư này quy định, viên chức chuyên ngành này được xếp lương như sau:

- Viên chức quản lý dự án đường sắt hạng I: Áp dụng lương viên chức loại A3, nhóm A3.1, hệ số lương từ 6,2 - 8,0.

- Viên chức quản lý dự án đường sắt hạng II: Áp dụng lương viên chức loại A2, nhóm A2.1, hệ số lương từ 4,4 - 6,78.

- Viên chức quản lý dự án đường sắt hạng III: Áp dụng lương viên chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 - 4,98.

- Viên chức quản lý dự án đường sắt hạng IV: Áp dụng lương viên chức loại A0, hệ số lương từ 2,1 - 4,89.

Viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ

Theo Điều 2 Thông tư 46/2022 của Bộ Giao thông Vận tải, viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ gồm 04 chức danh như sau:

- Quản lý dự án đường bộ hạng I, mã số: V.12.23.01

- Quản lý dự án đường bộ hạng II, mã số: V.12.23.02

- Quản lý dự án đường bộ hạng III, mã số: V.12.23.03

- Quản lý dự án đường bộ hạng IV, mã số: V.12.23.04

Với mỗi chức danh khác nhau, Bộ Giao thông Vận tải lại hướng dẫn xếp lương khác nhau tại Điều 9 Thông tư 46/2022 như sau:

- Viên chức quản lý dự án đường bộ hạng I: Áp dụng lương viên chức loại A3, nhóm A3.1, hệ số lương từ 6,2 - 8,0.

- Viên chức quản lý dự án đường bộ hạng II: Áp dụng lương viên chức loại A2, nhóm A2.1, hệ số lương từ 4,4 - 6,78.

- Viên chức quản lý dự án đường bộ hạng III: Áp dụng lương viên chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 - 4,98.

- Viên chức quản lý dự án đường bộ hạng IV: Áp dụng lương viên chức loại A0, hệ số lương từ 2,1 - 4,89.

Viên chức ngành kỹ thuật đường bộ, bến phà

Việc xếp lương cho viên chức ngành kỹ thuật đường bộ, bến phà được quy định tại Thông tư 47/2022/TT-BGTVT như sau:

- Viên chức kỹ thuật viên đường bộ hạng I: Áp dụng lương viên chức loại A3, nhóm A3.1, hệ số lương từ 6,2 - 8,0.

- Viên chức kỹ thuật viên đường bộ hạng II; kỹ thuật viên bến phà hạng II: Áp dụng lương viên chức loại A2, nhóm A2.1, hệ số lương từ 4,4 - 6,78.

- Viên chức kỹ thuật viên đường bộ hạng III; kỹ thuật viên bến phà hạng III: Áp dụng lương viên chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 - 4,98.

- Viên chức quản lý dự án đường bộ hạng IV: Áp dụng lương viên chức loại A0, hệ số lương từ 2,1 - 4,89.

Viên chức viên chức ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải

Viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải, thông tin an ninh hàng hải được quy định gồm các chức danh:

- Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng I, hạng II, hạng III.

- Thông tin an ninh hàng hải hạng I, hạng II, hạng III.

- Thuyền viên tìm kiếm cứu nạn hàng hải: Thuyền trưởng, máy trưởng, đại phó, máy hai, thuyền phó hai, máy ba, thuyền phó ba, máy tư, sỹ quan kỹ thuật điện, thuỷ thủ trưởng, thợ máy, thợ kỹ thuật điện, thuỷ thủ, bác sĩ tàu, y tá tàu, nhân viên cứu nạn, phục vụ viên, cấp dưỡng.

Theo đó, lương của các đối tượng này được quy định cụ thể tại Điều 12 Thông tư 38/2022/TT-BGTVT như sau:

- Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng I, thông tin an ninh hàng hải hạng I: Áp dụng hệ số lương viên chức A3, nhóm A3.1 có hệ số từ 6,2 - 8,0.

- Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng II, thông tin an ninh hàng hải hạng II: Áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.1, có hệ số lương từ 4,4 đến 6,78.

- Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng III, thông tin an ninh hàng hải hạng III: Áp dụng lương viên chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 - 4,98.

Viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thuỷ nội địa

Viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thuỷ nội địa gồm 4 chức danh: Hạng I, hạng II, hạng III và hạng IV. Theo đó, viên chức ngành này được xếp lương theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư 39/2022/TT-BGTVT như sau:

- Cảng vụ viên đường thuỷ nội địa hạng I: Áp dụng lương viên chức A3, nhóm A3.1 có hệ số lương từ 6,2 - 8,0.

- Cảng vụ viên đường thuỷ nội địa hạng II: Áp dụng lương viên chức loại A2 nhóm A2.1, có hệ số lương từ 4,4 - 678.

- Cảng vụ viên đường thuỷ nội địa hạng III: Áp dụng lương viên chức loại A1, có hệ số lương từ 4,4 - 6,78.

- Cảng vụ viên đường thuỷ nội địa hạng IV: Áp dụng lương viên chức A0, hệ số lương từ 2,1 - 4,89.

Viên chức cảng vụ hàng hải

Thông tư 40 của Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn xếp lương của viên chức cảng vụ viên hàng hải như sau:

- Cảng vụ viên hàng hải hạng I: Áp dụng lương viên chức A3, nhómA3.1, có hệ số lương từ 6,2 đến 8,0.

- Cảng vụ viên hàng hải hạng II: Áp dụng lương viên chức A2, nhómA2.1, có hệ số lương từ 4,4 - 6,78.

- Cảng vụ viên hàng hải hạng III: Áp dụng lương viên chức A1, có hệ số lương từ 2,34 đến 4,98.

- Cảng vụ viên hàng hải hạng IV: Áp dụng lương viên chức A0, có hệ số lương từ 2,1 - 4,89.

Viên chức quản lý dự án hàng hải

Theo Khoản 2 Điều 9 Thông tư 41/2022/TT-BGTVT, viên chức quản lý dự án hàng hải được xếp lương như sau:

- Quản lý dự án hàng hải hạng I: Áp dụng lương viên chức loại A3, nhóm A3.1, hệ số lương từ 6,2 - 8,0.

- Quản lý dự án hàng hải hạng II: Áp dụng lương viên chức loại A2, nhóm A2.1, hệ số lương từ 4,4 - 6,78.

- Quản lý dự án hàng hải hạng III: Áp dụng lương viên chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 - 4,98.

- Quản lý dự án hàng hải hạng IV: Áp dụng lương viên chức loại A0, hệ số lương từ 2,1 - 4,89.

Viên chức chuyên ngành đăng kiểm

Viên chức chuyên ngành đăng kiểm được Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn xếp lương chi tiết tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 45 năm 2022 của Bộ Giao thông Vận tải như sau:

- Viên chức đăng kiểm hạng I: Áp dụng lương viên chức loại A3, nhóm A3.1, hệ số lương từ 6,2 - 8,0.

- Viên chức đăng kiểm hạng II: Áp dụng lương viên chức loại A2, nhóm A2.1, hệ số lương từ 4,4 - 6,78.

- Viên chức đăng kiểm hạng III: Áp dụng lương viên chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 - 4,98.

- Viên chức đăng kiểm hạng IV: Áp dụng lương viên chức loại A0, hệ số lương từ 2,1 - 4,89.

Viên chức quản lý dự án đường thuỷ

Việc xếp lương của viên chức quản lý dự án đường thủy được quy định chi tiết tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 43 của Bộ Giao thông Vận tải như sau:

- Quản lý dự án đường thuỷ hạng I: Áp dụng lương viên chức loại A3, nhóm A3.1, hệ số lương từ 6,2 - 8,0.

- Quản lý dự án đường thuỷ hạng II: Áp dụng lương viên chức loại A2, nhóm A2.1, hệ số lương từ 4,4 - 6,78.

- Quản lý dự án đường thuỷ hạng III: Áp dụng lương viên chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 - 4,98.

- Quản lý dự án đường thuỷ hạng IV: Áp dụng lương viên chức loại A0, hệ số lương từ 2,1 - 4,89.

Theo đó, mức lương của viên chức từng chuyên ngành thuộc Bộ Giao thông Vận tải được tính cụ thể như sau:

Chính sách tiền lương công chức, viên chức sẽ có hiệu lực từ tháng 3/2023 - Ảnh 1.

Cùng chuyên mục

Tin mới

Đề xuất bệnh viện hạng I có thêm 02 năm để triển khai hồ sơ bệnh án điện tử
Bộ Y tế hiện đang hoàn thiện dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 46/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định hồ sơ bệnh án điện tử. Trong đó, dự thảo này đề xuất sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 của Điều 20 Thông tư 46/2018/TT-BYT về lộ trình thực hiện bệnh án điện tử, như sau: Đến ngày 31/12/2025, tất cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên toàn quốc phải áp dụng hồ sơ bệnh án điện tử tại đơn vị.
Nhà khoa học VinFuture: Giao thông xanh là giải pháp cho ô nhiễm không khí đô thị
Thông qua tọa đàm “Ô nhiễm không khí và giao thông: Cơ hội và thách thức cho Việt Nam và thế giới” trong khuôn khổ Tuần lễ Khoa học Công nghệ VinFuture 2024, sẽ diễn ra ngày 5/12 tới, những phát hiện mới cùng những kinh nghiệm kiểm soát ô nhiễm tại các thành phố lớn được các chuyên gia hàng đầu thế giới chia sẻ hứa hẹn sẽ giúp Việt Nam xây dựng chiến lược hiệu quả hơn trong việc cải thiện chất lượng không khí đô thị.