Bảng giá vàng 9999, giá vàng hôm nay 23/5, giá vàng SJC, DOJI, PNJ, 24K mới nhất
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 23/5/2023: giá vàng 9999, vàng SJC, vàng 24K, 18K, 14K, 10K, DOJI, PNJ hôm nay bao nhiêu? Giá vàng hôm nay bao nhiêu tiền 1 chỉ?
Giá vàng thế giới hôm nay 23/5
Giá vàng hôm nay ghi nhận vào 8h00 sáng nay 23/5, giá vàng giao ngay giảm 5,07 USD về mức 1966.77 USD/ounce tương đương -0.26% so với đầu phiên.
Giá vàng thế giới sụt giảm trong bối cảnh giới đầu cơ băn khoăn về trần nợ công của Mỹ liệu có đạt được kết quả tích cực trước khả năng vỡ nợ vào ngày 1/6 hay không. Hiện tại, các cuộc đàm phán về nợ công Mỹ chưa đạt được thỏa thuận nào dù các cuộc thảo luận sẽ tiếp tục trong hôm nay 23/5.
Bên cạnh đó, sự phục hồi của đồng USD cũng tác động đến kim loại quý này. Rạng sáng hôm nay, chỉ số US Dollar Index đo lường biến động đồng bạc xanh tăng và giữ trên mức 103 điểm đã lấy đi sức hấp dẫn của vàng đối với người mua nắm giữ các loại tiền tệ khác.
Theo Kitco, vàng giảm nhẹ khi những bình luận hiếu chiến từ hai quan chức Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) hôm 22/5 đè nặng lên vàng thỏi không mang lại lợi suất và thị trường tiếp tục chờ đợi các cuộc đàm phán về trần nợ của Mỹ.
Tổng thống Joe Biden và Chủ tịch Hạ viện Kevin McCarthy đã có cuộc thảo luận về trần nợ vào hôm 22/5, điều này sẽ được theo dõi chặt chẽ sau khi các cuộc đàm phán kết thúc vào cuối tuần này.
Jim Wyckoff, Nhà phân tích cấp cao của Kitco Metals cho biết, trong khi những lo ngại về một thỏa thuận về trần nợ không được thực hiện trước ngày 1/6 có thể khiến một số người mua vàng tìm đến nơi trú ẩn an toàn, thị trường dường như tin rằng một cuộc khủng hoảng tài chính có thể được ngăn chặn.
Wyckoff cho biết các nhà giao dịch vàng thỏi cũng đang theo dõi chặt chẽ đồng đô la, đây là yếu tố chính dẫn đến những biến động trên thị trường vàng.
Các nhà giao dịch vàng thỏi cũng đang theo dõi chặt chẽ đồng đô la, đây là yếu tố chính dẫn đến việc thị trường vàng không có hứng thú mua trong thời gian gần đây.
Các thị trường đang chờ đợi biên bản cuộc họp mới nhất của Ủy ban Thị trường mở Liên bang Mỹ vào thứ Tư. Các thị trường đang định giá 68,6% cơ hội lãi suất được giữ ổn định vào tháng tới, nhưng 31,4% cơ hội tăng 25 điểm cơ bản, theo công cụ CME FedWatch.
Biên bản cuộc họp mới nhất của Ủy ban Thị trường mở Liên bang Mỹ (FOMC) dự kiến được công bố vào ngày 24/5, trước thời hạn chót về đàm phán trần nợ công là 1/6. Theo công cụ CME FedWatch, các thị trường hiện đang định giá 81,5% khả năng lãi suất sẽ được giữ ổn định vào tháng tới.
Chiến lược gia Allison Enck của RBC nhận định rằng, chính sách tiền tệ và đường lối của Fed thực sự sẽ quyết định kết quả giá vàng trong trung và dài hạn, nhưng lo lắng gia tăng về trần nợ là chất xúc tác cần theo dõi trong ngắn hạn.
Giá vàng hôm nay 23/5 bao nhiêu tiền 1 lượng?
Giá vàng 9999 tại SJC TP.HCM là 66,6 triệu đồng/lượng (mua vào) – 67,2 triệu đồng/lượng (bán ra). SJC Hà Nội niêm yết ở mức 66,7 triệu đồng/lượng (mua vào) và 67,22 triệu đồng/lượng (bán ra).
Giá vàng DOJI niêm yết ở mức 66,6 triệu đồng/lượng (mua vào) và 67,1 triệu đồng/lượng (bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 66,52 - 67,08 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng trong nước hôm nay 23/5
Giá vàng trong nước đang niêm yết cụ thể như sau:
Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn SJC, vàng SJC đang là 66,6 triệu đồng/lượng mua vào và 67,2 triệu đồng/lượng bán ra.
Tập đoàn Phú Quý niêm yết giá vàng miếng SJC ở mức 66,5 triệu đồng/lượng (mua vào) và 67,1 triệu đồng/lượng (bán ra). Nhẫn tròn trơn 999,9 hiệu Phú Quý có giá 55,85 triệu đồng/lượng và 56,85 triệu đồng/lượng.
Giá vàng DOJI được niêm yết ở mức 66,6 triệu đồng/lượng mua vào và 67,1 triệu đồng/lượng bán ra.Giá vàng Vietinbank Gold đang niêm yết ở mức 66,60 triệu đồng/lượng mua vào và 67,22 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 66,52 - 67,08 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Giá vàng 24K Rồng Thăng Long của Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá 2 chiều 56,18 - 57,13 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K ngày 23/5/2020:
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.600 | 67.200 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.600 | 67.220 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.600 | 67.230 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.000 | 57.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 56.000 | 57.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.900 | 56.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.840 | 56.040 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.604 | 42.604 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.151 | 33.151 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.755 | 23.755 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.570 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.220 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.200 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.200 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.200 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.620 | 67.250 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.220 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.220 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.220 |
T.Anh