Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất hiện nay 12/2023?
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng cao nhất 1 tháng là 4,6%/năm, 6 tháng là 5,5%/năm, lãi suất tiền gửi Vietcombank, Vietinbank, BIDV, Agribank là 5,3%/năm.
Bảng lãi suất tiền gửi các ngân hàng hiện nay cập nhật mới nhất 2023
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng 12/2023 hiện nay áp dụng cho khách hàng gửi tại Quầy (%/năm)
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 09 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng |
ABBank | 3,45 | 3,65 | 4,40 | 4,30 | 4,20 | 4,10 | 4,10 |
ACB | 3,20 | 3,40 | 4,50 | 4,55 | 4,60 | 4,60 | 4,60 |
Timo | 3,80 | 3,90 | 4,85 | – | 5,40 | 5,50 | 5,60 |
Agribank | 3,00 | 3,30 | 4,30 | 4,30 | 5,30 | 5,30 | 5,30 |
Bắc Á | 3,60 | 3,80 | 5,00 | 5,10 | 5,30 | 5,65 | 5,65 |
Bảo Việt | 4,40 | 4,75 | 5,50 | 5,60 | 5,90 | 6,20 | 6,20 |
BIDV | 3,00 | 3,30 | 4,30 | 4,30 | 5,30 | 5,30 | 5,30 |
CBBank | 4,10 | 4,20 | 5,00 | 5,10 | 5,30 | 5,40 | 5,40 |
Đông Á | 3,90 | 3,90 | 4,90 | 5,10 | 5,40 | 5,60 | 5,60 |
Eximbank | 3,50 | 4,00 | 5,00 | 5,10 | 5,50 | – | – |
GPBank | 4,05 | 4,05 | 5,00 | 5,10 | 5,20 | 5,30 | 5,30 |
HDBank | 3,35 | 3,35 | 5,50 | 5,40 | 5,70 | 6,40 | 6,20 |
Hong Leong | 1,00 | 2,00 | 3,50 | 3,50 | 3,50 | – | 3,50 |
Indovina | 3,45 | 3,60 | 4,90 | 5,10 | 5,50 | 5,65 | 5,70 |
Kiên Long | 4,35 | 4,35 | 5,20 | 5,40 | 5,50 | 6,00 | 6,00 |
LPBank | 3,50 | 3,70 | 4,80 | 4,90 | 5,30 | 5,70 | 6,10 |
MB | 3,40 | 3,70 | 5,00 | 5,10 | 5,30 | 6,00 | 6,50 |
MSB | 3,30 | 3,30 | 4,50 | 4,90 | 5,10 | 5,80 | 5,80 |
Nam Á Bank | 3,60 | 4,00 | 4,70 | 5,00 | – | 5,90 | – |
NCB | 4,05 | 4,05 | 5,15 | 5,25 | 5,50 | 5,80 | 5,80 |
OCB | 3,70 | 3,90 | 5,00 | 5,10 | 5,30 | 6,10 | 6,20 |
OceanBank | 4,30 | 4,50 | 5,40 | 5,50 | 5,70 | 5,70 | 5,70 |
PGBank | 3,40 | 3,60 | 4,90 | 5,30 | 5,40 | 6,20 | 6,30 |
PublicBank | 3,50 | 4,00 | 5,00 | 5,20 | 5,50 | 6,30 | 5,80 |
PVcomBank | 3,65 | 3,65 | 5,30 | 5,30 | 5,40 | 5,70 | 5,70 |
Sacombank | 3,40 | 3,60 | 4,50 | 4,75 | 4,80 | 4,90 | 4,95 |
Saigonbank | 3,30 | 3,50 | 4,90 | 5,10 | 5,40 | 5,40 | 5,60 |
SCB | 3,70 | 3,90 | 4,90 | 5,00 | 5,40 | 5,40 | 5,40 |
SeABank | 3,80 | 4,00 | 4,40 | 4,55 | 4,90 | 5,10 | 5,15 |
SHB | 3,40 | 3,70 | 5,10 | 5,20 | 5,40 | 5,90 | 6,10 |
Techcombank | 3,25 | 3,55 | 4,55 | 4,60 | 4,95 | 4,95 | 4,95 |
TPBank | 3,60 | 3,80 | 4,60 | – | – | 5,70 | – |
VIB | 3,60 | 3,80 | 4,90 | 4,90 | 5,20 | 5,40 | 5,50 |
VietBank | 3,70 | 3,90 | 5,30 | 5,40 | 5,70 | 6,10 | 6,10 |
VietCapitalBank | 3,75 | 3,85 | 5,00 | 5,15 | 5,45 | 5,50 | 5,55 |
Vietcombank | 2,60 | 2,90 | 3,90 | 3,90 | 5,00 | – | 5,00 |
VietinBank | 3,00 | 3,30 | 4,30 | 4,30 | 5,30 | 5,30 | 5,30 |
VPBank | 3,60 | 3,70 | 4,80 | 4,80 | 5,30 | 4,90 | 4,90 |
VRB | – | – | – | – | 5,70 | 5,90 | 5,90 |
Lãi suất tiền gửi các ngân hàng hiện nay 12/2023 dành cho khách hàng gửi trực tuyến (%/năm)
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 09 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng |
ABBank | 3,70 | 4,00 | 4,90 | 4,90 | 4,70 | 4,40 | 4,40 |
ACB | 3,30 | 3,50 | 4,60 | 4,65 | 4,70 | – | – |
Timo | 3,80 | 3,90 | 4,85 | – | 5,40 | 5,50 | 5,60 |
Bảo Việt | 4,40 | 4,75 | 5,50 | 5,60 | 5,90 | 6,20 | 6,20 |
BIDV | 3,20 | 3,50 | 4,60 | 4,60 | 5,50 | 5,50 | 5,50 |
CBBank | 4,20 | 4,30 | 5,10 | 5,20 | 5,40 | 5,50 | 5,50 |
Eximbank | 3,50 | 4,00 | 5,20 | 5,50 | 5,60 | 5,80 | 5,80 |
GPBank | 4,05 | 4,05 | 5,25 | 5,35 | 5,45 | 5,55 | 5,55 |
HDBank | 3,85 | 3,85 | 5,70 | 5,50 | 5,90 | 6,50 | 6,30 |
Hong Leong | 1,10 | 2,10 | 3,80 | 3,80 | 3,80 | – | – |
LPBank | 3,80 | 4,00 | 5,10 | 5,20 | 5,60 | 6,00 | 6,40 |
MSB | 3,80 | 3,80 | 5,00 | 5,40 | 5,50 | 6,20 | 6,20 |
Nam Á Bank | 3,60 | 4,20 | 4,90 | 5,20 | 5,70 | 6,10 | 6,10 |
NCB | 4,25 | 4,25 | 5,20 | 5,30 | 5,55 | 5,85 | 5,85 |
OCB | 3,80 | 4,00 | 5,10 | 5,20 | 5,40 | 6,10 | 6,20 |
OceanBank | 4,30 | 4,50 | 5,40 | 5,50 | 5,70 | 5,70 | 5,70 |
PVcomBank | 3,65 | 3,65 | 5,60 | 5,60 | 5,70 | 6,00 | 6,00 |
Sacombank | 3,60 | 3,80 | 4,70 | 4,95 | 5,00 | 5,10 | 5,15 |
Saigonbank | 3,30 | 3,50 | 4,90 | 5,10 | 5,40 | 5,60 | 5,60 |
SCB | 3,75 | 3,95 | 4,95 | 5,05 | 5,45 | 5,45 | 5,45 |
SHB | 3,50 | 3,80 | 5,20 | 5,40 | 5,60 | 6,10 | 6,30 |
Techcombank | 3,55 | 3,75 | 4,65 | 4,70 | 5,05 | 5,05 | 5,05 |
TPBank | 3,60 | 3,80 | 4,80 | – | 5,35 | 5,70 | 6,00 |
VIB | 3,80 | 4,00 | 5,10 | 5,20 | – | 5,60 | 5,80 |
VietBank | 3,80 | 4,00 | 5,40 | 5,50 | 5,80 | 6,20 | 6,20 |
VietCapitalBank | 3,80 | 3,90 | 5,05 | 5,20 | 5,50 | 5,55 | 5,60 |
Vietcombank | 2,60 | 2,90 | 3,90 | 3,90 | 5,00 | – | 5,00 |
VPBank | 3,70 | 3,80 | 5,00 | 5,00 | 5,30 | 5,10 | 5,10 |
Lãi suất ngân hàng hiện nay nơi nào cao nhất?
Nhằm thực hiện nghị quyết của Quốc hội, chỉ đạo của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ hỗ trợ người dân và doanh nghiệp tăng khả năng tiếp cận vốn và đóng góp vào việc phục hồi hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhằm phấn đấu mức giảm lãi suất cho vay tối thiểu từ 1,5-2%/năm. giữa tháng 8, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đã có văn bản gửi các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài yêu cầu tiếp tục thực hiện các giải pháp để giảm mặt bằng lãi suất.
Sau quyết định giảm lãi suất điều hành của NHNN thì các ngân hàng đã lần lượt điều chỉnh biểu lãi suất tiền gửi mới với mức giảm mạnh tại nhiều kỳ hạn. Sau đợt giảm lãi suất vào tháng 9, nhóm 4 ngân hàng Vietcombank, BIDV, VietinBank, Agribank tiếp tục giảm lãi suất một lần nữa áp dụng vào ngày 11-12/10. Sau khi điều chỉnh giảm thêm từ 0,2% ở hàng loạt kỳ hạn, Big 4 trở thành nhóm ngân hàng lãi suất thấp nhất thị trường. Ngoài ra, trong tháng 11 một số ngân hàng tiếp tục điều chỉnh giảm lãi suất tại hầu hết các kỳ hạn.
Theo thống kê, có đến 22 ngân hàng giảm lãi suất huy động từ đầu tháng 10 gồm có PVCombank, VIB, Sacombank, VietBank, SCB, VPBank, SHB, BaoVietBank, Techcombank, SeABank, VietABank, PGBank, DongABank, Vietcombank, Nam A Bank, CBBANK, ACB, BacABank, Hong Leong, NCB, OCB, VietCapitalBank,
Lãi suất tiền gửi ngân hàng nào cao nhất hiện nay – Gửi tiết kiệm có kỳ hạn
- Gửi tại quầy:
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại một số ngân hàng tiếp tục giảm mạnh đối với nhiều kỳ hạn. Dựa trên bảng tổng hợp lãi suất tại quầy của 38 ngân hàng thì lãi suất kỳ hạn 1-3 tháng chỉ từ 1,0 – 4,60%/năm, kỳ hạn 6-9 tháng chỉ từ 3,5-5,70%/năm, kỳ hạn 12-24 tháng chỉ từ 3,50 – 6,50%/năm. Trong đó:
- Có 6 ngân hàng duy trì lãi suất từ 4%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 1 tháng.
- Có 10 ngân hàng duy trì lãi suất từ 4%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 3 tháng.
- Không còn ngân hàng nào duy trì lãi suất từ 6%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 12 tháng.
- Có 8 ngân hàng đang duy trì lãi suất từ 6%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 18 tháng.
- Có 9 ngân hàng đang duy trì lãi suất từ 6%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 24 tháng.
Tính đến sáng 07/12, lãi suất tiết kiệm cao nhất hiện nay cho các kỳ hạn 12 tháng đang là 5,90%/năm tại Bảo Việt. Tiếp theo là 5,70%/năm tại HDBank, OceanBank, VietBank và VRB.
Đối với kỳ hạn ngắn từ 1-3 tháng, lãi suất ngân hàng 1 tháng cao nhất là 4,40%/năm được niêm yết bởi Bảo Việt, giảm 0,2% so với mốc cao nhất vào đầu tháng 11. Đặc biệt, theo bảng lãi suất trên thì các ngân hàng đang có xu hướng điều chỉnh lãi suất 1-3 tháng về mức dưới 4,0%. Điển hình là ABBank (3,45%/năm), ACB (3,20%/năm), Indovina (3,45%/năm), OCB (3,90%/năm), MSB (3,30%/năm), Vietcombank (2,60%/năm), Hong Leong (1,00%/năm),…
Tiếp theo, lãi suất ngân hàng 6 tháng cao nhất hiện nay là 5,50%/năm tại Bảo Việt, HDBank, giảm 0,2% so với lãi suất cao nhất trước đó.
Đối với kỳ hạn dài hơn từ 18-24 tháng, lãi suất cao nhất cho kỳ hạn 18 tháng là 6,40%/năm được ngân hàng HDBank áp dụng và kỳ hạn 24 tháng là 6,50%/năm do ngân hàng MB áp dụng.
Trong khi đó, từ ngày 12/10 lãi suất huy động tiền gửi tại 4 ngân hàng lớn (gọi tắt là Big4) gồm Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank), Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV), Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) và Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) giảm mạnh thêm 0,2 điểm phần trăm so với tháng 9, trở thành nhóm ngân hàng có lãi suất thấp nhất trên thị trường.
Tính đến sáng 13/11/2023, Ngân hàng Vietcombank tiếp tục giảm sâu thêm 0,2%/năm, trở thành ngân hàng Big4 có lãi suất thấp nhất. Dự báo trong tương lai gần, 3 ngân hàng còn lại trong Big4 cũng sẽ có động thái giảm lãi suất tương tự Vietcombank.
Cụ thể, lãi suất huy động của Vietcombank thấp nhất khi kỳ hạn cho tiền gửi 1-2 tháng chỉ từ 2,6%/năm, kỳ hạn 3-4 tháng chỉ từ 2,9%/năm, kỳ hạn 6-9 tháng chỉ từ 3,9%/năm, kỳ hạn dài hơn từ 12-36 tháng chỉ từ 5,00%/năm.
Lãi suất tiết kiệm của 3 ông lớn Agribank, BIDV và Vietinbank cao hơn Vietcombank một chút nhưng vẫn thuộc nhóm trả lãi suất thấp nhất thị trường.
Theo đó, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1-2 tháng chỉ từ 3,0%/năm. Lãi suất kỳ hạn 3 -5 tháng niêm yết ở 3,3%/năm, duy trì ổn định so với tháng 10. Kỳ hạn từ 6 – 9 tháng, lãi suất niêm yết của các ngân hàng này ở mức 4,3%/năm. Lãi suất tiết kiệm cao nhất cho kỳ hạn từ 12 tháng trở lên của các ngân hàng này ở mức 5,3%/năm.
- Gửi trực tuyến:
Với kỳ hạn 1 tháng khi gửi tiết kiệm online, lãi suất ngân hàng hiện nay cao nhất là 4,40% được niêm yết bởi Bảo Việt. Tương tự với kỳ hạn 3 tháng, hầu hết các ngân hàng đều được niêm yết trong khoản từ 3,0-4,60%.
HDBank là ngân hàng chiếm thứ hạng lãi suất cao nhất kỳ hạn 6 tháng hiện nay, ở mức 5,70%/năm. Tiếp theo là ở mức 5,50% do ngân hàng Bảo Việt áp dụng.
Ở kỳ hạn 9 tháng, Bảo Việt là ngân hàng áp dụng mức lãi suất cao nhất, ở mức 5,60%/năm. Đứng thứ 2 là các ngân hàng gồm Eximbank, HDBank, OceanBank và VietBank áp dụng mức 5,50% cho kỳ hạn 9 tháng.
Các kỳ hạn dài hơn từ 12-24 tháng, HDBank là ngân hàng áp dụng lãi suất ngân hàng cao nhất, ở mức 6,50%/năm.
Hình thức gửi tiết kiệm online có mức lãi suất tiền gửi các ngân hàng hiện nay hấp dẫn hơn gửi tiền mặt tại quầy. Do đó, bạn có thể cân nhắc hình thức gửi để hưởng mức lãi suất và ưu đãi cao nhất.
Lãi suất ngân hàng nào cao nhất hiện nay – Gửi tiết kiệm không kỳ hạn
Với đặc thù của gói tiền gửi này là không có thời hạn ấn định cho nên lãi suất tiết kiệm ngân hàng chỉ rơi vào tầm dưới 0.1 – 0.5%/năm áp dụng tại quầy, và 0.2% – 0.25% gửi trực tuyến mà thôi. Đối với hình thức gửi tiền không kỳ hạn, các ngân hàng đang giảm lãi suất từ 0,5%/năm về 0,2%/năm.
Đối với gửi tiết kiệm không kỳ hạn, ngân hàng số Timo đang áp dụng mức lãi suất cực kỳ cạnh tranh là 0.2%/năm. Khi khách hàng để tiền trong Tài khoản chính (Spend Account) hoăc Mục tiêu cá nhân (Goal Save) sẽ được hưởng mức lãi suất này.